THÀNH PHẦN
- Chất hữu cơ
- Kali hữu hiệu ():
- Kẽm ():
- Bo ():
THÀNH PHẦN NGUYÊN LIỆU
- Uniconazole:
LIỀU DÙNG KHUYẾN CÁO
- Cây ăn trái, cây công nghiệp: Dùng chai 250ml/cây kết hợp với 150 – 200 lít nước (tùy theo loại cây trồng).
- Rau màu, hoa kiểng, lúa, bắp: Dùng chai 250ml kết hợp với 150 – 200 lít nước (tùy theo loại cây trồng).
- Bón 2 – 3 lần/tháng vào các giai đoạn cây trồng sinh trưởng mạnh, nuôi quả và sau thu hoạch.
- Bón rễ: Dùng chai 250 ml hòa trong 400 lít nước.
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG ĐĂNG KÝ CỤC BVTV
| Chỉ tiêu | Hàm lượng | Chỉ tiêu | Hàm lượng |
| Chất hữu cơ | 22% | Bo (B) | 500ppm |
| Kali hữu hiệu (K2O hh) | 5% | pHH2O | 5 |
| Kẽm (Zn) | 100ppm | Tỷ lệ C/N | 12 |
| Bo (B) | 500ppm | Tỷ trọng | 1.3 |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CỤC BVTV
Phân bón được sử dụng để bón rễ/tưới cho cây trồng, hòa 1 lít phân bón vào 50 lít nước. Cách bón:
- Bón rễ: trước khi gieo trồng/tưới, rải đều trên mặt đất ở cây ăn trái, cây công nghiệp với lượng thích hợp.
- Tưới gốc: dùng phân bón hữu cơ rải đều trên mặt đất, tưới vào gốc.
Liều lượng:
- Cây lương thực, rau màu: 40 – 50 lít phân bón/ha/vụ, chia đều ra bón 2 lần/vụ vào giai đoạn bón lót trước trồng và sau trồng 30 – 35 ngày.
- Cây ăn trái: 80 – 100 lít phân bón/ha/năm, chia đều ra bón 3 lần/năm vào giai đoạn nuôi trái, sau thu hoạch, dưỡng trái và trước khi ra hoa.
- Cây công nghiệp dài ngày: 80 – 120 lít phân bón/ha/năm, chia đều ra bón 3 lần/năm, vào các giai đoạn bón lót trước trồng, sau khi trồng 3 – 5 ngày, nuôi quả.
- Cây công nghiệp ngắn ngày: 80 – 120 lít phân bón/ha/vụ, chia đều ra bón 2 lần/vụ, bón vào các giai đoạn bón lót trước trồng và sau bón thúc định kỳ 10 – 15 ngày/lần.
- Cây cảnh, cây hoa: 80 – 120 lít phân bón/ha/năm, chia đều ra bón 2 lần/năm, vào các giai đoạn bón lót trước trồng, sau khi trồng 25 – 30 ngày.
HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN VÀ CẢNH BÁO AN TOÀN
- Để xa tầm tay trẻ em và nguồn thực phẩm.
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm ướt, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.




Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.